Tin tức sim phong thủy - hợp mệnh của bạn
Bài 3 :
Tiếp tục lập quẻ HÀ LẠC
- SimSoDepPhongThuy.Net
2/- TRƯỜNG HỢP CÓ 3 HÀO ÂM HAY DƯƠNG
Nếu quẻ có đủ 3 hào âm hay dương, chúng ta chỉ đếm đi và đếm lại, không phải mượn sang hào khác. Vì được đếm 2 lần nên 3 hào đếm đủ 6 giờ của dương hay âm rồi.
Thí dụ 6 : Quẻ Phong Thủy Hoán sinh giờ Dần là giờ Dương, quẻ có 3 hào dương, đếm từ hào 2 dương lên hào 6 dương từ Tý đến Dần, lại xuống hào 2 đếm tiếp lên hào 6 các giờ Mão, Thìn, Tỵ. Sinh giờ Dần an NĐ tại hào 6 dương.
Thí dụ 7 : Quẻ Trạch Hỏa Cách sinh giờ Tuất, là giờ Âm, đếm 3 hào âm 2, 5, 6 như thí dụ 6, an NĐ tại hào 5 Tuất.
3/- TRƯỜNG HỢP CÓ 4, 5 HÀO ÂM HAY DƯƠNG
Khi găp quẻ có từ 4 đến 5 hào âm hay dương, cũng khởi đếm giờ như giờ Tý hay giờ Ngọ, nhưng chỉ được đếm 1 lần, nếu chưa đủ phải mượn sang hào khác đếm tiếp.
Như quẻ Thuần Tốn có 4 hào dương, quẻ Thuần Chấn có 4 hào âm. Chúng ta có các thí dụ sau đây :
Thí dụ 8 : quẻ Thuần Tốn sinh giờ Dần là giờ dương, có 4 hào dương, nếu tính theo thí dụ 3 sẽ thừa 1 hào dương, môn Hà Lạc không cho phép vì chỉ được tính mỗi hào đếm giờ 1 lần, nên còn thiếu 2 giờ phải mượn sang hào khác. Như quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân có 5 hào dương hay Lôi Địa Dự có 5 hào âm, cũng mượn hào như quẻ Thuần Tốn như hướng dẫn.
Như vậy quẻ Tốn đếm Tý ở hào 2 dương, hào 3 là Sửu, hào 5 Dần (hào 4 là hào âm không đếm), hào 6 Mão, đã hết 4 hào dương, nên mượn sang hào âm để đếm Thìn tại hào 1 và Tỵ vào hào 4. Sinh giờ Dần an NĐ ở hào 5 Dương.
Thí dụ 9 : quẻ Thuần Chấn tính như quẻ Thuần Tốn, và lấy hào 4 làm Nguyên Đường, khác giờ khởi đầu là Ngọ.
4/- ĐẶC BIỆT 2 QUẺ KIỀN – KHÔN
2 quẻ Thuần Kiền và Thuần Khôn mỗi quẻ có 6 hào dương hay 6 hào âm, nên phải xét an NĐ theo Tiết Khí.
Có hai trường hợp :
1- Bất luận sinh trước hay sau Đông Chí, Hạ Chí.
2- Sinh từ Đông Chí trước Hạ Chí hay từ Hạ Chí trước Đông Chí.
Chúng ta có ba bảng được lập sẵn như trên. Cách xem :
- Bảng 1 : (không xem Tiết Khí) nam có quẻ Thuần Kiền, nữ có quẻ Thuần Khôn.
Nếu sinh giờ Dương (từ Tý đến Tỵ), bắt đầu đếm 3 hào quẻ Hạ (hào 1, 2, 3), khởi giờ Tý ở hào 1 đến Dần ở hào 3, rồi trở về đếm tiếp từ hào 1 lên cho đủ 6 giờ. Nếu sinh giờ Âm, bắt đầu đếm 3 hào quẻ Thượng (hào 4, 5, 6) khởi giờ Ngọ tại hào 4 và theo nguyên tắc đếm giờ như người sinh giờ Dương. Chọn đúng giờ sinh an NĐ.
- Bảng 2 và 3 : có luận Đông Chí – Hạ Chí :
- Sinh từ Đông Chí trước Hạ Chí tức cuối tháng 5 đến giữa tháng 11 âm lịch (khoảng Hè – Thu).
- Sinh từ Hạ Chí trước Đông Chí tức từ cuối tháng 11 đến giữa tháng 5 âm lịch (khoảng Đông – Xuân)
Để nắm rõ ngày Tiết Khí đến, xem Lịch Thế kỷ được lập sẵn. Chúng tôi lập thành 3 bảng trên vì cách an NĐ vào 2 quẻ Thuần Kiền và Thuần Khôn phức tạp.
Nam giới có 2 trường hợp :
- Nếu là Thuần Kiền : Không cần xem Đông Chí, Hạ Chí gặp giờ sinh an NĐ như bảng 1.
Nếu là Thuần Khôn : Xem Đông Chí, Hạ Chí và sinh giờ Âm hay giờ Dương theo bảng 2, thấy giờ sinh ngồi hào nào thì an NĐ ở đó.
Vì sinh từ Hạ Chí trước Đông Chí giờ sinh tính theo quẻ Thượng hay quẻ Hạ, tính từ hào 6 xuống hào 4, hay từ hào 3 xuống hào 1.
Sinh từ Đông Chí trước Hạ Chí thì ngược lại tính từ hào 1 lên hào 3 hay từ hào 4 lên hào 6.
Nữ giới cũng có 2 trường hợp :
- Nếu là Thuần Khôn : Không xem Đông Chí, Hạ Chí an NĐ theo giờ sinh như bảng 1.
- Nếu là Thuần Kiền : Xem Đông Chí, Hạ Chí theo bảng 3, nguyên tắc giờ sinh tính theo quẻ Thượng hay quẻ Hạ, sinh từ Đông Chí trước Hạ Chí tính từ hào 6 xuống hào 4, hay từ hào 3 xuống hào 1.
Sinh từ Hạ Chí trước Đông Chí tính ngược từ hào 1 lên hào 3 hay từ hào 4 lên hào 6. Gặp giờ sinh thì an N Đ.
D/- QUẺ PHỤ
Ngoài quẻ chính còn có quẻ phụ (còn gọi quẻ Hỗ) tức quẻ hỗ trợ, trợ giúp, chủ yếu bổ sung ý của quẻ chính.
Muốn lấy quẻ phụ, chúng ta phải theo trình tự :
1- Tước bỏ hào 1 và hào 6 quẻ chính
2- Lấy hào 2, 3 và 4 lập thành quẻ hạ
3- Lấy hào 3, 4, và 5 lập thành quẻ thượng
4- Hào Nguyên Đường ngồi ở hào nào qua quẻ phụ vẫn ngồi tại hào đó, nếu ngồi hào 1 bị tước bỏ thì ngồi vào hào 2, qua quẻ phụ làm Thế vẫn ở hào 1; nếu ngồi tại hào 6 bị tước bỏ thì ngồi vào hào 5 qua quẻ phụ làm Thế vẫn là hào 6.
Thí dụ : quẻ Địa Sơn Khiêm tính quẻ phụ có tên Lôi Thủy Giải, hào Nguyên Đường trước ở hào 3 qua quẻ phụ là Thế ngồi hào 4 (hình 6).
SimSoDepPhongThuy.net-chuyên sim phong thuy,sim hop menh,xem boi sim